-
Đang online:
1
-
Hôm nay:
1
-
Trong tuần:
1
-
Tất cả:
1
|
|
09/11/2021
Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Thanh tra tỉnh
Lượt xem: 568
Phụ lục
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 2822/QĐ-UBND ngày
22/10/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CẤP
TỈNH
TT
|
Tên
TTHC
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm
thực
hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
I.
Lĩnh vực thanh tra
|
1
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp
tỉnh
|
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không
quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; Đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý. Ở
vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại không
quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết có thế kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
Thanh tra tỉnh, Thanh tra Sở,
cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
Không
|
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại;
|
2
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp
tỉnh
|
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không
quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại không
quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết có thế kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
Không
|
II. Lĩnh vực phòng, chống
tham nhũng
|
1
|
Thủ tục thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập
|
1. Thời điểm hoàn thành kê khai lần đầu:
- Người đang giữ vị trí công tác quy định tại các
khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN phải hoàn thành việc kê khai trước ngày
31/3/2021 (theo hướng dẫn tại công văn số 252/TTCP-C.IV ngày 19/2/2021 của
Thanh tra Chính phủ).
- Người lần đầu giữ vị trí công tác quy định tại
các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 Luật PCTN phải hoàn thành việc kê khai chậm nhất
là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác.
2. Thời điểm hoàn thành việc kê khai bổ sung:
Khi người có nghĩa vụ kê khai có biến động về tài sản,
thu nhập trong năm có giá trị từ 300.000.000 đồng trở lên. Việc kê khai phải
hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 của năm có biến động về tài sản, thu nhập.
3. Thời điểm hoàn thành việc kê khai hàng năm :
Người giữ chức vụ từ Giám đốc sở và tương đương trở
lên; người làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản công,
đầu tư công hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ
chức, đơn vị, cá nhân khác theo quy định của Chính phủ phải hoàn thành việc
kê khai trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
4. Thời điểm hoàn thành việc kê khai phục vụ công
tác cán bộ:
- Người có nghĩa vụ kê
khai quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN 2018 khi dự kiến
bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác phải hoàn thành
kê khai chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác;
- Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại khoản 4 Điều
34 của Luật PCTN 2018 việc kê khai được thực hiện theo quy định của pháp luật
về bầu cử.
|
Cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc UBND tỉnh, các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh
|
Không
|
- Luật phòng chống tham nhũng số 36/2018/QH14 ngày
20/11/2018;
- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của
Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn
trong cơ quan, tổ chức, đơn vị;
|
2
|
Thủ tục
xác minh tài sản, thu nhập
|
Không quá 115 ngày (trong đó thời
hạn xác minh là 45 ngày, trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài
nhưng không quá90 ngày; thời hạn ban hành kết luận là 10 ngày, trường hợp phức
tạp có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày; thời hạn công khai kết luận là 05
ngày làm việc)
|
Thanh tra tỉnh
|
Không
|
Luật phòng chống tham nhũng số
36/2018/QH14 ngày 20/11/2018;
Nghị định số 130/2020/NĐ-CP
ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức
vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
|
3
|
Thủ tục
tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
Thời hạn ra thông báo tiếp nhận
hoặc từ chối giải trình là 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải
trình
|
Cơ quan, tổ chức,
đơn vị khu vực Nhà nước
|
Không
|
Luật phòng chống tham nhũng số 36/2018/QH14 ngày 20/11/2018;
Nghị
định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật phòng chống tham nhũng
|
4
|
Thủ tục
thực hiện việc giải trình
|
Thời hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày kể từ
ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp
thì có thể gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không quá 15 ngày và phải thông
báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước
|
Không
|
Luật
phòng chống tham nhũng số 36/2018/QH14 ngày 20/11/2018;
Nghị
định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật PCTN .
|
|
|
|
|
|
|
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
TT
|
Tên
TTHC
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm
thực
hiện
|
Phí,
lệ
phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
|
I. Lĩnh vực thanh tra
|
1
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp huyện
|
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không
quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý. Ở
vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại không
quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết có thế kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
Thanh tra huyện; phòng, ban
chuyên môn thuộc UBND huyện
|
Không
|
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại;
|
|
2
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp huyện
|
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không
quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
Ở vùng sâu,
vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày,
kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thế
kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
Không
|
|
II. Lĩnh vực phòng chống tham nhũng
|
1
|
Thủ tục thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập
|
1. Thời điểm hoàn thành kê khai lần đầu:
- Người đang giữ vị trí công tác quy định tại các
khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN phải hoàn thành việc kê khai trước ngày
31/3/2021 (theo hướng dẫn tại công văn số 252/TTCP-C.IV ngày 19/2/2021 của
Thanh tra Chính phủ).
- Người lần đầu giữ vị trí công tác quy định tại các
khoản 1, 2 và 3 Điều 34 Luật PCTN phải hoàn thành việc kê khai chậm nhất là
10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác.
2. Thời điểm hoàn thành việc kê khai bổ sung:
Khi người có nghĩa vụ kê
khai có biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300.000.000 đồng
trở lên. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 của năm có biến
động về tài sản, thu nhập.
3. Thời điểm hoàn thành việc kê khai hàng năm :
Người giữ chức vụ từ Giám đốc sở và tương đương trở
lên; người làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản công,
đầu tư công hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ
chức, đơn vị, cá nhân khác theo quy định của Chính phủ phải hoàn thành việc
kê khai trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
4. Thời điểm hoàn thành việc kê khai phục vụ công
tác cán bộ:
- Người có nghĩa vụ kê
khai quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN 2018 khi dự kiến
bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác phải hoàn thành kê
khai chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, cử giữ chức vụ khác;
- Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại khoản 4 Điều
34 của Luật PCTN 2018 việc kê khai được thực hiện theo quy định của pháp luật
về bầu cử.
|
Cơ quan hành chính nhà nước cấp huyện, các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc UBND huyện
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước cấp huyện
|
Không
|
Luật phòng chống tham nhũng số 36/2018/QH14 ngày 20
tháng 11 năm 2018; Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn
trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; Công văn số 252/TTCP-C.IV ngày 19/2/2021 của
Thanh tra Chính phủ.
Luật phòng chống tham nhũng
số 36/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018; Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng chống
tham nhũng
|
|
2
|
Thủ tục
tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
Thời hạn ra thông báo tiếp nhận
hoặc từ chối giải trình là 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải
trình
|
Không
|
|
3
|
Thủ tục
thực hiện việc giải trình
|
Thời hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày kể từ
ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp
thì có thể gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không quá 15 ngày và phải thông
báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước cấp huyện
|
Không
|
Luật
phòng chống tham nhũng số 36/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018;Nghị định số
59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật PCTN .
|
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND
CẤP XÃ
STT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực thanh tra
|
1
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp xã
|
Thời hạn giải quyết khiếu
nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp
thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ
ngày thụ lý. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu
nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn
giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
UBND cấp xã
|
Không
|
Luật Khiếu nại năm 2011
Nghị
định 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Khiếu nại;
|
II
|
Lĩnh
vực phòng chống tham nhũng
|
1
|
Thủ tục thực hiện
việc kê khai tài sản, thu nhập
|
1. Thời điểm hoàn thành
kê khai lần đầu:
- Người đang giữ vị trí
công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN phải hoàn
thành việc kê khai trước ngày 31/3/2021 (theo hướng dẫn tại công văn số
252/TTCP-C.IV ngày 19/2/2021 của Thanh tra Chính phủ).
- Người lần đầu giữ vị
trí công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 Luật PCTN phải hoàn
thành việc kê khai chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng,
bố trí vào vị trí công tác.
2. Thời điểm hoàn thành
việc kê khai bổ sung:
Khi người có nghĩa vụ kê khai có biến động về tài sản,
thu nhập trong năm có giá trị từ 300.000.000 đồng trở lên. Việc kê khai phải
hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 của năm có biến động về tài sản, thu nhập.
3. Thời điểm hoàn thành
việc kê khai hàng năm :
Người giữ chức vụ từ
Giám đốc sở và tương đương trở lên; người làm công tác tổ chức cán bộ, quản
lý tài chính công, tài sản công, đầu tư công hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải
quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác theo quy định của
Chính phủ phải hoàn thành việc kê khai trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
4. Thời điểm hoàn thành
việc kê khai phục vụ công tác cán bộ:
- Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại các khoản
1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN 2018 khi dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác phải hoàn thành kê khai chậm nhất là 10 ngày
trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ
khác;
- Người có nghĩa vụ kê
khai quy định tại khoản 4 Điều 34 của Luật PCTN 2018 việc kê khai được thực
hiện theo quy định của pháp luật về bầu cử.
|
UBND cấp xã
|
Không
|
Luật phòng chống tham
nhũng số 36/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018; Nghị định số 130/2020/NĐ-CP
ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của
người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị;
|
2
|
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
Thời hạn ra thông báo
tiếp nhận hoặc từ chối giải trình là 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận
yêu cầu giải trình
|
UBND cấp xã
|
Không
|
- Luật phòng chống tham
nhũng số 36/2018/QH14 ngày 20/11/2018;
- Nghị định
số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật phòng chống tham nhũng
|
3
|
Thủ tục thực hiện việc giải trình
|
Thời hạn thực hiện việc
giải trình không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải
trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn 01 lần, thời gian
gia hạn không quá 15 ngày và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải
trình.
|
UBND cấp xã
|
Không
|
- Luật phòng chống tham nhũng số 36/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm
2018;
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật PCTN .
|
|
| |